VMware vSAN Enterprise Plus
VMware vSAN Enterprise Plus tận dụng việc tạo ra một hệ thống lưu trữ hiệu quả và mở rộng, tích hợp trực tiếp với môi trường ảo hóa VMware vSphere. Điều này cho phép tối ưu hóa hiệu suất và quản lý dễ dàng của hệ thống lưu trữ.
- Deduplication và Compression được tích hợp sẵn, giúp giảm lượng dữ liệu lưu trữ yêu cầu và tiết kiệm không gian lưu trữ.
- Hỗ trợ tính năng QoS, cho phép quản lý và ưu tiên tài nguyên lưu trữ cho các ứng dụng quan trọng hơn.
- Tính năng Fault Domains, cho phép phân tán dữ liệu trên các khối chứa và ổ cứng vật lý khác nhau.
☛ Sản phẩm có thể có nhiều Edition và thông số khác nhau.
Thông tin
- Dành cho doanh nghiệp
- Thời hạn bản quyền: Vĩnh viễn | thuê bao (1-5 năm)
-
Tổng quan
-
Tính năng
-
So sánh
-
Thông số
-
Cấp phép
-
Yêu cầu hệ thống
-
Download
VMware là một trong những công ty chủ chốt trong lĩnh vực công nghệ thông tin, với nhiều thập kỷ kinh nghiệm cung cấp các giải pháp ảo hóa hàng đầu trong ngành. vSphere chỉ là một trong những giải pháp ảo VMware này và đây là một ứng dụng ảo hóa máy chủ cao cấp cho người dùng một nền tảng quản lý tập trung cho các máy ảo (VM) của họ.
Giải phóng một nền tảng mạnh mẽ, linh hoạt và an toàn cho sự linh hoạt trong kinh doanh giúp đẩy nhanh quá trình chuyển đổi kỹ thuật số của bạn sang đám mây lai. vSphere là phần mềm ảo hóa máy chủ đầu ngành và là trái tim của SDDC hiện đại, giúp bạn chạy, quản lý, kết nối và bảo mật các ứng dụng của mình trong một môi trường vận hành chung trên các đám mây.
vSAN (Viết tắt của từ : Virtual Storage Area Network) là một giải pháp lưu trữ từ VMWare, phát hành dưới dạng phiên bản beta từ năm 2013, được công bố rộng rãi cho công chúng vào tháng 3 năm 2014, và đã có phiên bản 6.5 vào tháng 11 năm 2016. vSAN được tích hợp đầy đủ với vSphere.
VMware vSAN là một hệ thống lưu trữ dựa trên đối tượng và là một nền tảng cho các chính sách lưu trữ máy ảo mà nhằm để đơn giản hóa các quyết định đặt vị trí lưu trữ máy ảo cho người quản trị vSphere. vSan hỗ trợ đầy đủ và được tích hợp với các tính năng vSphere cốt lõi như vSphere High Availability (HA), vSphere Distributed Resource Scheduler (DRS) và vMotion.
VMware vSAN cung cấp một số phiên bản khác nhau để phù hợp với nhu cầu và quy mô của từng tổ chức. Dưới đây là các phiên bản chính của VMware vSAN:
-
vSAN Standard: Đây là gói cơ bản của vSAN, cung cấp các tính năng lưu trữ phân tán và khả năng chịu lỗi. Gói này phù hợp cho các môi trường vừa và nhỏ với ít yêu cầu phức tạp về hiệu năng và tính sẵn sàng dữ liệu.
-
vSAN Advanced: Gói vSAN Advanced cung cấp tất cả các tính năng của vSAN Standard và bổ sung một số tính năng nâng cao như quản lý hiệu suất và mở rộng, tích hợp với công cụ giám sát của bên thứ ba và tính năng quản lý dựa trên quy tắc.
-
vSAN Enterprise: Gói vSAN Enterprise cung cấp các tính năng cao cấp hơn so với vSAN Advanced. Nó bao gồm tất cả các tính năng của vSAN Advanced và cung cấp tính năng như vSAN File Services (cho phép chia sẻ tập tin trực tiếp từ vSAN) và tính năng quản lý dựa trên quy tắc mạnh mẽ hơn.
- vSAN Enterprise Plus: Bao gồm các tính năng của gói vSAN Enterprise cộng thêm VMware Aria Operations Advanced.
Tham khảo thêm
- Phần mềm bản quyền chính hãng, giá tốt có tại Pacisoft với hơn 10,000 sản phẩm nổi tiếng toàn cầu
- Các giải pháp phần mềm Ảo hóa VMware đầy đủ trong danh mục Ảo hóa
- Khám phá các sản phẩm vSan như Standard, Advance, Enterprise và Enterprise Plus
- Xem các bài viết về VMware tại đây
- Landing Page Vmware
- Đừng quên nhấn nút liên hệ để nhận tư vấn & báo giá tại PACISOFT NGAY HÔM NAY!
VMware vSAN Enterprise Plus là một phiên bản cao cấp của VMware vSAN, một giải pháp lưu trữ phân tán dựa trên phần cứng cho môi trường ảo hóa. Dưới đây là một số tính năng nổi bật của VMware vSAN Enterprise Plus:
-
Deduplication và Compression: VMware vSAN Enterprise Plus cung cấp tính năng Deduplication và Compression để giảm lượng dữ liệu lưu trữ yêu cầu. Deduplication giúp loại bỏ các khối dữ liệu trùng lặp, trong khi Compression giảm kích thước dữ liệu thông qua việc nén. Điều này giúp tiết kiệm không gian lưu trữ và tăng hiệu suất.
-
Erasure Coding: Tính năng Erasure Coding giúp bảo vệ dữ liệu trên vSAN bằng cách phân mảnh và mã hóa dữ liệu thành các đơn vị nhỏ hơn. Điều này cho phép phục hồi dữ liệu khi có sự cố xảy ra, như mất mát ổ cứng, mà không cần sử dụng dung lượng lưu trữ gấp đôi như trong hình thức sao lưu thông thường.
-
QoS (Quality of Service): VMware vSAN Enterprise Plus hỗ trợ QoS để quản lý hiệu suất lưu trữ. Bằng cách đặt giới hạn IOPS (Input/Output Operations Per Second) và băng thông, người quản trị có thể ưu tiên tài nguyên cho các ứng dụng và máy ảo quan trọng hơn, đảm bảo rằng chúng nhận được hiệu suất tối ưu.
-
Fault Domains và Stretched Clusters: VMware vSAN Enterprise Plus cho phép tạo các Fault Domains và Stretched Clusters để tăng tính sẵn sàng và bảo đảm dữ liệu. Fault Domains cho phép phân tán dữ liệu trên các khối chứa và ổ cứng vật lý khác nhau, đảm bảo rằng mất mát phần cứng không ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống. Stretched Clusters cho phép triển khai vSAN trên nhiều vùng địa lý để đảm bảo khả năng chịu lỗi và khả năng phục hồi sau sự cố.
-
Encryption: VMware vSAN Enterprise Plus hỗ trợ mã hóa dữ liệu trong chế độ yên ngựa (data-at-rest). Dữ liệu trên vSAN được mã hóa để đảm bảo tính bảo mật và tuân thủ các yêu cầu tuân thủ và quy định bảo mật.
So sánh các phiên bản vSAN
Features |
Standard |
Advanced |
Enterprise |
Enterprise Plus |
Storage policy-based management |
• |
• |
• |
• |
Virtual distributed switch |
• |
• |
• |
• |
Rack awareness |
• |
• |
• |
• |
Software checksum |
• |
• |
• |
• |
All-flash hardware |
• |
• |
• |
• |
iSCSI target service |
• |
• |
• |
• |
Quality of service (QoS) – IOPS limit |
• |
• |
• |
• |
Cloud native storage (CNS) control plane |
• |
• |
• |
• |
vSphere container storage interface (CSI) driver |
• |
• |
• |
• |
Features |
Standard |
Advanced |
Enterprise |
Enterprise Plus |
Shared witness |
• |
• |
• |
• |
Deduplication and compression |
|
• |
• |
• |
RAID-5/6 erasure coding |
|
• |
• |
• |
VMware Aria Operations™ within vCenter |
|
• |
• |
• |
Data-at-rest and data-in- transit encryption |
|
|
• |
• |
Stretched cluster |
•1 |
•1 |
• |
• |
Local failure protection |
• |
• |
• |
• |
File services |
|
|
• |
• |
VMware HCI Mesh™2 |
|
|
• |
• |
VMware Aria Operations Advanced |
|
|
|
• |
VMware vSAN Standard for 1 processor
Phù hợp nhất cho các môi trường kết hợp với các kho lưu trữ chính trên mỗi VM, bao gồm:
- Quản lý dựa trên chính sách lưu trữ
- Công tắc phân tán ảo
- Mặt phẳng điều khiển lưu trữ gốc đám mây (CNS)
VMware vSAN Advanced for 1 processor
Bao gồm tất cả các tính năng của Standard, cộng với:
- Các tính năng hiệu quả không gian toàn flash
- Chống trùng lặp và nén
- Vận hành VMware Aria trong vCenter
VMware vSAN Enterprise for 1 processor
Bao gồm tất cả các tính năng của Advanced, cộng với:
- Mã hóa dữ liệu tại phần còn lại, do phần mềm xác định
- Cụm kéo dài
- Lưới VMware HCI
- Nền tảng duy trì dữ liệu cho các dịch vụ trạng thái hiện đại
Xem chi tiết tại:
https://www.vmware.com/content/dam/digitalmarketing/vmware/en/pdf/products/vsan/vmware-vsan-licensing-guide.pdf
Manufacturer/ Nhà sản xuất | VMware Inc (Mỹ) |
Header / Localization/ Khu vực kích hoạt | Toàn cầu |
Category/ Danh mục sản phẩm | Phần mềm ảo hóa |
Part Number (P/N)/ Mã sản phẩm | VMVEP |
Collections/ Dòng sản phẩm | Data Center Virtualization & Cloud Infrastructure |
Packaged Quantity/ Số lượng đóng gói | 1 cho đến nhiều, theo yêu cầu đặt hàng |
Software / Version/ Phiên bản | Mới nhất |
Language/ Ngôn ngữ | English/ đa ngôn ngữ |
Distribution Media/ Đóng gói | Download (ESD) |
Operating System/ Platform/ Nền tảng sử dụng | Win/Mac |
Product Type/ Loại sản phẩm | Perpetual License/Subscription Có thời hạn gói Support |
Software / License Type/ Loại giấy phép | New/ Renew/ Upgrade/ Extend/ Maintenance & Support |
Length of term/ Thời hạn bản quyền | License Lâu dài/ Support 1 – 3 năm hoặc thuê bao |
License management/ Quản lý bản quyền | Product Key Code |
Customer secition/ Đối tượng khách hàng | Doanh nghiệp |
Advanced version/ Phiên bản cao cấp hơn | |
Comparison/ So sánh sản phẩm | Xem mô tả so sánh hoặc tài liệu đính kèm |
Service & Support Basic/ Dịch vụ và hỗ trợ cơ bản | Basic by VMware |
Service & Support Advance/ Dịch vụ và hỗ trợ nâng cao | Tư vấn hệ thống/ Triển khai cài đặt/ Hỗ trợ 1 năm/ Đào tạo sử dụng |
How to buy/ Mua như thế nào? | Ký hợp đồng và PACISOFT giao trong 1-7 ngày làm việc (cam kết nhanh nhất Việt Nam) |
Tax & handling fee/ Thuế VAT & phí xử lý | Phần mềm & dịch vụ phần mềm được miễn thuế VAT. |
Thuế, phí khác có thể được áp dụng tại thời điểm mua hàng theo quy định của NN. |
Cấp phép Subscription vSAN mới nhất
VMware vSAN có thể được cấp phép theo Core và được phát hành dưới các phiên bản Tiêu chuẩn, Nâng cao, Doanh nghiệp và vSAN+ trong 1, 3 và 5 năm với điều khoản đăng ký. Có yêu cầu cấp phép tối thiểu là 16 lõi trên mỗi CPU.
Có hai loại giấy phép thuê bao có sẵn: cloud connected subscriptions và term license subscriptions
Sự khác biệt giữa các hai loại đó là cloud connected, chẳng hạn như vSAN+, yêu cầu một cloud connection và sử dụng một cơ chế cấp phép keyless để cung cấp quyền cho khách hàng mua bản quyền. Các cloud connection thuê bao cũng được biểu thị bằng ký hiệu “+”. Đăng ký có thời hạn (term license subscriptions) không yêu cầu kết nối đám mây (cloud connection) và sử dụng khóa cấp phép để cung cấp quyền cho khách hàng đối với đăng ký
Cấp phép vĩnh viễn vSAN
VMware vSAN có thể được cấp phép trên mỗi CPU, mỗi người dùng đồng thời (concurrent user) trong 10 hoặc 100 gói giấy phép cho virtual desktop infrastructure (VDI) và đối với mỗi máy chủ ảo (VM) có gói giấy phép 25-VM cho văn phòng chi nhánh/văn phòng từ xa (remote office/branch office (ROBO)
Các phiên bản vSAN Tiêu chuẩn, Nâng cao và Doanh nghiệp có thể được cấp phép trên ba chỉ số này ngoại trừ vSAN Enterprise Plus, chỉ khả dụng trên giấy phép cho mỗi CPU. Để biết thêm chi tiết, hãy xem Hướng dẫn cấp phép ảo VMware vSAN cho VDI và ROBO https://www.vmware.com/content/dam/digitalmarketing/vmware/en/pdf/products/vsan/vmware-vsan-licensing-guide.pdf. Lưu ý, hợp đồng hỗ trợ và đăng ký (support and subscription (SnS) là bắt buộc mua kèm đối với giấy phép vĩnh viễn.
Đối với bất kỳ phần mềm được cấp license bởi VMware trên cơ sở mỗi CPU, VMware yêu cầu một giấy phép cho tối đa 32 lõi vật lý. Nếu một CPU có nhiều hơn 32 lõi, thì sẽ cần có thêm giấy phép CPU. Để biết thêm chi tiết, hãy đọc Câu hỏi thường gặp này: https://www.vmware.com/company/news/updates/cpu-pricing-model-update-feb-2020.html
Đóng gói
Các ấn bản vSAN gồm Standard, Advanced, Enterprise, và Enterprise Plus và cấp phép dưới 2 dạng license
• Perpetual license editions bao gồm Standard, Advanced, Enterprise and Enterprise Plus.
• Term license subscriptions bao gồm Standard, Advanced, and Enterprise editions.
• Cloud connected subscriptions, yêu cầu một a cloud connection, gồm vSAN+ Standard, vSAN+ Advanced, and vSAN+. Để tránh hiểu nhầm, gói thuê bao đăng ký vSAN+ có các tính năng sản phẩm tương đương với phiên bản Enterprise như trong bảng bên dưới.
Features |
Standard |
Advanced |
Enterprise |
Enterprise Plus |
Storage policy-based management |
• |
• |
• |
• |
Virtual distributed switch |
• |
• |
• |
• |
Rack awareness |
• |
• |
• |
• |
Software checksum |
• |
• |
• |
• |
All-flash hardware |
• |
• |
• |
• |
iSCSI target service |
• |
• |
• |
• |
Quality of service (QoS) – IOPS limit |
• |
• |
• |
• |
Cloud native storage (CNS) control plane |
• |
• |
• |
• |
vSphere container storage interface (CSI) driver |
• |
• |
• |
• |
Features |
Standard |
Advanced |
Enterprise |
Enterprise Plus |
Shared witness |
• |
• |
• |
• |
Deduplication and compression |
|
• |
• |
• |
RAID-5/6 erasure coding |
|
• |
• |
• |
VMware Aria Operations™ within vCenter |
|
• |
• |
• |
Data-at-rest and data-in- transit encryption |
|
|
• |
• |
Stretched cluster |
•1 |
•1 |
• |
• |
Local failure protection |
• |
• |
• |
• |
File services |
|
|
• |
• |
VMware HCI Mesh™2 |
|
|
• |
• |
VMware Aria Operations Advanced3 |
|
|
|
• |
Xem chi tiết tại:
https://www.vmware.com/content/dam/digitalmarketing/vmware/en/pdf/products/vsan/vmware-vsan-licensing-guide.pdf
Storage Device Requirements
All capacity devices, drivers, and firmware versions in your Virtual SAN configuration must be certified and listed in the Virtual SAN section of the VMware Compatibility Guide.
Storage Device Requirements for vSAN Hosts
Storage Component | Requirements |
---|---|
Cache |
|
Virtual machine data storage |
|
Storage controllers | One SAS or SATA host bus adapter (HBA), or a RAID controller that is in passthrough mode or RAID 0 mode. |
Memory
The memory requirements for vSAN depend on the number of disk groups and devices that the ESXi hypervisor must manage. Each host must contain a minimum of 32 GB of memory to accommodate the maximum number of disk groups (5) and maximum number of capacity devices per disk group (7).
Flash Boot Devices
During installation, the ESXi installer creates a coredump partition on the boot device. The default size of the coredump partition satisfies most installation requirements.
If the memory of the ESXi host has 512 GB of memory or less, you can boot the host from a USB, SD, or SATADOM device. When you boot a vSAN host from a USB device or SD card, the size of the boot device must be at least 4 GB.
If the memory of the ESXi host has more than 512 GB, you must boot the host from a SATADOM or disk device. When you boot a vSAN host from a SATADOM device, you must use single-level cell (SLC) device. The size of the boot device must be at least 16 GB.
When you boot an ESXi 6.0 or later host from USB device or from SD card, vSAN trace logs are written to RAMDisk. These logs are automatically offloaded to persistent media during shutdown or system crash (panic). This is the only support method for handling vSAN traces when booting an ESXi from a USB stick or SD card. If a power failure occurs, vSAN trace logs are not preserved.
When you boot an ESXi 6.0 or later host from a SATADOM device, vSAN trace logs are written directly to the SATADOM device. Therefore it is important that the SATADOM device meets the specifications outlined in this guide.
VMware vSAN primes businesses for growth through a seamless evolution, because it’s integrated with the market-leading hypervisor, vSphere. vSAN provides customers industry leading deployment flexibility with over 500+ ReadyNodes, or jointly-certified x86 servers, a jointly-engineered solution, Dell EMC VxRail, Global Partner Appliances from multiple server vendors, and integrated services with the six leading public cloud providers. vSAN supports the most hybrid cloud uses cases and provides enterprise-grade, general-purpose infrastructure for VM and container-based applications.
Link đăng ký dùng thử:
https://customerconnect.vmware.com/en/downloads/info/slug/datacenter_cloud_infrastructure/vmware_vsan/7_0